I. Giới
thiệu và mô tả chương trình
Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp
Ngành đào tạo: Quản lý và kinh doanh du lịch
Mã ngành: 42340102
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bổ túc
Thời
gian đào tạo: 2 năm
Chương trình đào tạo ngành
Quản lý và kinh doanh du lịch được xây dựng nhằm đào tạo học sinh có trình độ
trung cấp chuyên nghiệp ngành Du lich, chuyên ngành Du lịch tổng hợp; trang bị
các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, tin học, ngoại ngữ, giao tiếp…Học
sinh được học và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp qua các học phần cơ sở,
các nghiệp vụ: Phục vụ khách sạn – nhà hàng, Chế biến món ăn, Lữ hành – Hướng
dẫn.
Do đào tạo chuyên ngành
tổng hợp nên sau khi tốt nghiệp học sinh có khả năng học liên thông hệ cao đẳng
chuyên ngành Quản trị Khách sạn - Nhà hàng, chế biến món ăn, Lữ hành – Hướng
dẫn tại cơ sở đào tạo Đại học, Cao đẳng trong cả nước.
II. Mục
tiêu đào tạo
2.1. Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức
cơ sở ngành Du lịch (Tổng quan du lịch, Tâm lý du lịch, Văn hóa du lịch, Địa lý
du lịch), Kỹ năng giao tiếp, Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, vào việc
học tập các môn nghiệp vụ chuyên ngành.
- Có kiến thức thành thạo
về lý thuyết và thực hành của các nghiệp vụ sau:
+ Bàn – Bar gồm: Tổ chức
lao động trong bộ phận Bàn – Bar; Tiêu chuẩn vệ sinh; Yêu cầu thiết kế phòng ăn
và các trang, thiết bị, dụng cụ phòng ăn, quầy Bar; Cấu tạo bữa ăn trong ngày
và cấu trúc món ăn trong một bữa; Các kỹ thuật phục vụ bàn cơ bản; Quy trình
phục vụ khách ăn uống; Tổ chức phục vụ tiệc; Các nguyên liệu, dụng cụ và Kỹ
thuật pha chế đồ uống.
+ Buồng gồm: Tổ chức lao
động trong bộ phận buồng; Tiêu chuẩn vệ sinh; Trang , thiết bị và cách bài trí
sắp xếp; Quy trình vệ sinh buồng; Quy trình phục vụ khách lưu trú.
+ Lễ tân gồm: Tổ chức
hoạt động của bộ phận Lễ tân; Mối quan hệ của Bộ phận Lễ tân với các bộ phận
khác; Nghiệp vụ Lễ tân (Nhận đặt buồng, Đăng ký khách sạn, Phục vụ khách lưu
trú, Thanh toán và phục vụ khách trả buồng)
+ Lữ hành - Hướng dẫn du
lịch gồm: Khái quát về hoạt động kinh doanh Lữ hành – Hướng dẫn; Hướng dẫn viên
du lịch; Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.
- Sau khi học các học
phần này học sinh tiếp cận được kiến thức chuyên sâu để có thể tiếp tục học bậc
học cao hơn.
2.2. Về kỹ năng
- Thành thạo các nghiệp
vụ: Phục vụ bàn; phục vụ buồng; lễ tân khách sạn; nhà hàng; điều hành các
chương trình du lịch; hướng dẫn du lịch nội địa.
- Sử dụng được các trang,
thiết bị, công cụ, dụng cụ hiện đại trong khách sạn, nhà hàng, văn phòng cơ
quan.
- Có khả năng làm việc
độc lập hoặc theo nhóm khi được phân công nhiệm vụ.
- Có kỹ năng giao tiếp
tốt với khách hàng và trong nội bộ cơ quan, nhà hàng, khách sạn, điểm du lịch.
- Kỹ năng sử dụng và giao
tiếp qua điện thoại, kỹ năng giải quyết linh hoạt, hợp lý các tình huống xảy ra
trong quá trình hướng dẫn khách du lịch.
2.3. Về thái độ
- Có ý thức dân tộc, ý
thức bảo vệ an ninh quốc gia. Trung thành với sự nghiệp xây dựng đất nước, có
niềm tự hào dân tộc, biết bảo vệ các bí mật quốc gia liên quan đến kinh tế,
chính trị.
- Tính trung thực,
ngay thẳng với cấp trên, đồng nghiệp và khách du lịch. Nêu cao tinh thần trách
nhiệm, không chạy theo lợi ích cá nhân, không chiều theo đòi hỏi cá nhân của
khách trái với phong tục và pháp luật Việt Nam
- Phong cách lịch
sự, tế nhị: thể hiện tính hiếu khách, văn minh và ứng xử có văn hóa với mọi
người. Giữ gìn và luôn đề cao truyền thống tự hào dân tộc, gìn giữ bản sắc văn
hóa dân tộc Việt Nam.
- Tính hoà đồng, hợp
tác với nhiều người, với nhiều bộ phận để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.
- Có thái độ, tinh
thần phục vụ khách thân thiện, chu đáo; luôn coi việc làm cho khách hài lòng là
niềm vui của mình. Không quá coi trọng lợi nhuận kinh tế trong phục vụ khách.
III. Khung chương trình đào tạo
3.1. Cấu
trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Nội dung
|
Khối lượng
|
Tiết
|
ĐVHT
|
1
|
Các học phần chung
|
420
|
23
|
2
|
Các học phần cơ sở
|
450
|
28
|
3
|
Các học phần chuyên môn
|
510
|
24
|
4
|
Thực tập nghề nghiệp
|
544
|
12
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
256
|
6
|
Tổng khối lượng chương trình
|
2180
|
93
|
3.2. Phân phối thời gian các học phần
TT
|
MÃ
HP
|
TÊN HỌC PHẦN
|
Số tiết
|
ĐV
HT
|
Phân chia
|
Học kỳ
|
LT
|
TH
|
Năm 1
|
Năm 2
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Các học phần chung
|
420
|
23
|
220
|
200
|
|
|
|
|
1
|
MC.01
|
Chính trị
|
75
|
5
|
55
|
20
|
75
|
|
|
|
2
|
MC.02
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
2
|
15
|
45
|
60
|
|
|
|
3
|
MC.03
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
75
|
3
|
30
|
45
|
75
|
|
|
|
4
|
MC.04
|
Anh văn căn bản
|
60
|
4
|
45
|
15
|
60
|
|
|
|
5
|
MC.05
|
Tin học
|
60
|
3
|
30
|
30
|
60
|
|
|
|
6
|
MC.06
|
Ứng phó biến đổi khí hậu
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
|
|
30
|
7
|
MC.07
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
|
30
|
|
8
|
MC.08
|
Pháp luật
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
30
|
|
|
Các học phần cơ sở
|
450
|
28
|
270
|
180
|
|
|
|
|
9
|
102.CS.01
|
Anh văn chuyên ngành DL
|
90
|
4
|
45
|
45
|
|
90
|
|
|
10
|
102.CS.02
|
Tổng quan về du lịch
|
60
|
4
|
45
|
15
|
60
|
|
|
|
11
|
102.CS.03
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
45
|
3
|
30
|
15
|
45
|
|
|
|
12
|
102.CS.04
|
Địa lý du lịch
|
45
|
3
|
30
|
15
|
45
|
|
|
|
13
|
102.CS.05
|
Văn hóa các dân tộc VN
|
45
|
3
|
30
|
15
|
45
|
|
|
|
14
|
102.CS.06
|
Di tích lịch sử, bảo tàng
|
45
|
3
|
30
|
15
|
|
45
|
|
|
15
|
102.CS.07
|
Tổ chức sinh họat tập thể
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
|
|
30
|
16
|
102.CS.08
|
Y tế vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
|
|
30
|
17
|
102.CS.09
|
Luật du lịch
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
30
|
|
|
18
|
102.CS.10
|
Tiền tệ hợp đồng thanh toán
& bảo hiểm
|
30
|
2
|
15
|
15
|
|
|
|
30
|
Các học phần chuyên ngành
|
510
|
24
|
225
|
285
|
|
|
|
|
20
|
102.CN.01
|
Quản trị du lịch
|
60
|
3
|
30
|
30
|
|
60
|
|
|
21
|
102.CN.02
|
Ng.vụ khách sạn
|
75
|
4
|
45
|
30
|
|
75
|
|
|
22
|
102.CN.03
|
Marketing du lịch
|
45
|
2
|
15
|
30
|
|
|
45
|
|
23
|
102.CN.04
|
Nghiệp vụ nhà hàng 1
|
60
|
3
|
30
|
30
|
|
60
|
|
|
24
|
102.CN.05
|
Nghiệp vụ nhà hàng 2
|
60
|
3
|
30
|
30
|
|
|
60
|
|
25
|
102.CN.06
|
Thiết kế tour, tuyến điểm
Bắc
|
45
|
2
|
15
|
30
|
|
45
|
|
|
26
|
102.CN.07
|
Thiết kế tour, tuyến điểm
Trung - Tây nguyên
|
45
|
2
|
15
|
30
|
|
|
45
|
|
27
|
102.CN.08
|
Thiết kế tour, tuyến điểm
Nam
|
45
|
2
|
15
|
30
|
|
|
45
|
|
28
|
102.CN.09
|
Nghiệp vụ hướng dẫn DL
|
75
|
3
|
30
|
45
|
|
75
|
|
|
Cộng phần giảng dạy
|
1380
|
75
|
715
|
665
|
525
|
510
|
225
|
120
|
Thực tập
|
800
|
18
|
0
|
800
|
|
|
|
|
1
|
|
Thực tập cơ bản
|
352
|
8
|
0
|
352
|
|
67
|
210
|
75
|
2
|
|
Thực tập nâng cao
|
192
|
4
|
0
|
192
|
|
|
125
|
67
|
3
|
|
Thực tập tốt nghiệp
|
256
|
6
|
0
|
256
|
|
|
|
256
|
TỔNG CỘNG
|
2180
|
93
|
715
|
1465
|
525
|
577
|
560
|
518
|
IV.
Nội dung thi tốt nghiệp
TT
|
Nội dung
|
Hình thức
thi
|
Thời gian
(phút)
|
1
|
Chính trị
|
Thi
viết
|
120
- 180
|
2
|
Lý thuyết tổng hợp:
-
Nghiệp vụ nhà hàng
-
Nghiệp vụ hướng dẫn viên
-
Nghiệp vụ khách sạn
|
Thi
viết
|
120
- 180
|
3
|
Thực hành nghề nghiệp:
-
Nghiệp vụ hướng dẫn viên, thiết kế Tour
-
Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn
|
Thực
hành
|
|
V. Thực tập:
1. Thực tập cơ bản & thực tập nâng cao
TT
|
Học phần
|
Số tiết
|
TTCB
|
TTNC
|
1
|
Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch
|
75
|
60
|
2
|
Thiết kế Tour TĐ Bắc - Nam
|
75
|
|
3
|
Thiết kế Tour TĐ Trung – Tây Nguyên
|
75
|
|
4
|
Nghiệp vụ khách sạn
|
67
|
67
|
5
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
60
|
65
|
Tổng cộng
|
352
|
192
|
2. Phân phối thời gian thực tập
TT
|
Các loại hình
thực tập
|
Địa điểm
|
Học kỳ
|
Số tuần
|
Số giờ
|
ĐVHT
|
Ghi chú
|
1
|
Thực tập cơ bản
|
Trong và ngoài truờng
|
2, 3, 4
|
9
|
352
|
8
|
|
2
|
Thực tập nâng cao
|
Trong và ngoài truờng
|
3, 4
|
5
|
192
|
4
|
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
Ngoài trường
|
4
|
8
|
256
|
6
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
22
|
800
|
18
|
40g/tuần
|
VI. Phân phối
thời gian toàn khóa (theo tuần)
Năm học
|
Thực học
|
Thực tập
|
Thi
|
Nghỉ
|
GDQP
|
SH công dân
|
Dự phòng
|
Tổng cộng
|
Cơ bản
|
Nâng
cao
|
TN
|
HK
|
TN
|
Lễ, Tết
|
Hè
|
I
|
28
|
2
|
|
|
4
|
|
3
|
4
|
2
|
1
|
1
|
45
|
II
|
10
|
7
|
5
|
8
|
3
|
4
|
3
|
3
|
|
|
2
|
45
|
|
38
|
9
|
5
|
8
|
7
|
4
|
6
|
7
|
2
|
1
|
3
|
90
|
VII. Các điều kiện
thực hiện chương trình
1. Đội ngũ giáo viên thực
hiện chương trình
- Đội ngũ giáo
viên phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường
trung cấp chuyên nghiệp hiện hành.
- Số lượng giáo viên phải đảm bảo để tỷ lệ số học
sinh/giáo viên phù hợp theo quy định, trong đó đội ngũ giáo viên cơ hữu
của các bộ môn phải đảm bảo tối thiểu 70% khối lượng của chương
trình đào tạo.
- Ngoài ra, giáo viên tham gia
giảng dạy cần có trình độ tin học, ngoại ngữ và kinh nghiệm thực tế về chuyên môn để hỗ trợ, phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu.
2. Cơ sở vật chất phục vụ
giảng dạy và học tập
- Ngoài những cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện dạy học dùng chung cho các ngành đào tạo, nhà trường cần có phòng thực hành du lịch chuyên
biệt đảm bảo cho học sinh có đủ điều kiện để thực hành,
thực tập về nhà hàng, khách sạn, lễ tân, ...
- Cơ sở đào tạo phải có mối quan hệ với các công
ty, doanh nghiệp, khu quản lý các di tích,
thắng cảnh để tổ chức, hướng dẫn
các đợt thực tập thực tế cho học sinh.